Mục lục
MIÊU TẢ
Hàm CURRENCY giúp chuyển giá trị về dạng dữ liệu là loại tiền tệ.
CÁCH DÙNG / CẤU TRÚC
CURRENCY( <Giá trị> )
THAM SỐ
<Giá trị> : là 1 số cụ thể hay 1 kết quả của biểu thức tính.
GIÁ TRỊ TRẢ VỀ
Là 1 giá trị loại tiền tệ
CHÚ Ý
Loại dữ liệu tiền tệ có đặc điểm:
- Làm tròn ở vị trí số thứ 5 phần thập phân.
- Nếu lớn hơn 5 thì làm tròn lên 1 đơn vị vào vị trí số thứ 4 phần thập phân
- Nếu nhỏ hơn 5 thì không làm tròn.
Nếu <Giá trị> là dữ liệu dạng True/ False thì giá trị True sẽ trả về $1.0000, giá trị False sẽ trả về $0.0000
Nếu <Giá trị> là dữ liệu dạng Text thì sẽ tự động được chuyển đổi về giá trị số. Nếu chuyển đổi thành công, giá trị số sẽ được chuyển đổi tiếp về dạng tiền tệ, nếu không thì sẽ có lỗi.
Nếu <Giá trị> là dữ liệu dạng Date Time (ngày tháng, thời gian) thì giá trị đó sẽ được chuyển đổi về dạng số. Nếu chuyển đổi thành công, giá trị số sẽ được chuyển đổi tiếp về dạng tiền tệ, nếu không thì sẽ có lỗi.
VÍ DỤ
Một số ví dụ về chuyển đổi giá trị với hàm CURRENCY:
Ví dụ 1:
= CURRENCY( 3.6666666 )
Kết quả thu được là $3.6667 vì số ở vị trí thứ 5 phần thập phân là số 6 được làm tròn lên 1 đơn vị
Ví dụ 2:
=CURRENCY( 3.012345 )
Kết quả thu được là $3.0123 vì số ở vị trí thứ 5 phần thập phân là số 4 sẽ không được làm tròn
Ví dụ 3:
=CURRENCY( 1234.56 )
Kết quả thu được là $1234.5600. Phần số thập phân thứ 3 và 4 không có nên sẽ hiển thị 2 số 0
Nguồn: Internet